Chú thích Chiến_tranh_Việt_Nam

  1. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng Lao động lần thứ 15, Cục lưu trữ
  2. 1 2 The Pentagon Papers, Chapter 2, "U.S. Involvement in the Franco-Viet Minh War, 1950-1955", MEMORANDUM FOR THE PRESIDENT - Harry S. Truman President, trích "Recognition by the United States of the three legally constituted governments of Vietnam, Laos' and Cambodia appears desirable and in accordance with United States foreign policy for several reasons. Among them are: encouragement to national aspirations under non-Communist leadership for peoples of colonial areas in Southeast Asia; the establishment of stable non-Communist governments in areas adjacent to Communist China; support to a friendly country which is also a signatory to the North Atlantic Treaty; and as a demonstration of displeasure with Communist tactics which are obviously aimed at eventual domination of Asia, working under the guise of indigenous nationalism."
  3. Theo tiến sĩ Daniel Ellsberg, sĩ quan Lầu Năm Góc và là cố vấn Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ trong buổi phỏng vấn với CNN và trong quyển sách Những Bí mật về Chiến tranh Việt Nam mà ông đã viết chiếm đóng lên miền Nam Việt Nam để điều khiển và kiểm soát thị trường kinh tế, nhân lực, sức lao động và tài nguyên ở vùng Đông Nam Á, Chi tiết bài phỏng vấn trên Youtube
  4. "These states of capitalist countries were a thread not so much because they called themselves "socialist", but because they were competing capitalist powers and their market were largely closed to American business." - Sử gia Jonathan Neale
  5. Tổng thống Sài Gòn cũ Nguyễn Văn Thiệu và con đường chiến bại (kỳ III), Báo Công an Nhân dân, 30/04/2010. Trích Nguyễn Văn Ngân, nguyên cố vấn đặc biệt của Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu
  6. "For Reasons Of State", Noam Chomsky, Penguin Books India, 2003, ISBN 014303054X, 9780143030546, p. 31
  7. "The Chomsky Reader", Noam Chomsky, Random House Digital, Inc., 2010, ISBN 0307772497, 9780307772497, p. 227
  8. Denis Warner, Certain victory - How Hanoi won the war, Sheed Andrews and McMeel, Inc, 1978, tr. 110 (phỏng vấn của tác giả với Ngô Đình Diệm)
  9. The Reunification of Vietnam, COMMUNIQUE OF THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF VIET-NAM on the Problem of Reunification and Elections (July 26, 1957), page 28, Vietnam bulletin - a weekly publication of the Embassy of Vietnam in United States, Special issue No.16, Available online In the last three years, the Government has declared many times that it will not miss any opportunity to achieve territorial reunification by free and peaceful means.
  10. Phong Trào Đấu Tranh Của Phật Giáo ở Miền Nam Việt Nam Năm 1963 - Đợt Sóng Cuối Cùng Nhấn Chìm Chế Độ Độc Tài Ngô Đình Diệm (Nnc. Lê Thị Dung)
  11. Bản Phúc Trình Của Liên Hiệp Quốc Về Đàn Áp Phật Giáo Tại Nam Việt Nam Năm 1963
  12. George C. Herring. Cuộc chiến dài ngày giữa nước Mỹ và Việt Nam 1950 - 1975. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2004. trang 63-64
  13. Kỳ 2: Tổng tuyển cử lần thứ hai của Quốc dân đồng bào Đỗ Hương - TTLTQGIII
  14. Khoảng hơn 3.000 với vai trò chuyên gia huấn luyện về vũ khí và tác chiến phòng không.
    USSR ‘secret' Vietnam soldiers speak out, Russia Today, February 16, 2008.
  15. 1 2 Qiang Zhai, Beijing and the Vietnam Conflict 1964-69: New Chinese Evidence, The Cold War in Asia, Cold War International History Project Bulletin, Issues 6-7, Washington DC: Woodrow Wilson International Center for Scholars, Winter 1996, trang 237.
  16. Dirty Little Secrets of the Vietnam war
  17. “China admits 320,000 troops fought in Vietnam”. Toledo Blade. Reuters. 16 tháng 5 năm 1989. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013. 
  18. Roy, Denny (1998). China's Foreign Relations. Rowman & Littlefield. tr. 27. ISBN 978-0847690138
  19. China and Vietnam: The Politics of Asymmetry. Cambridge University Press 2006. Brantly Womack. P. 176
  20. 1 2 3 4 5 Aaron Ulrich (Editor); Edward FeuerHerd (Producer & Director). Heart of Darkness: The Vietnam War Chronicles 1945-1975 (Box set, Color, Dolby, DVD-Video, Full Screen, NTSC)|định dạng= cần |url= (trợ giúp) (Documentary). Koch Vision. Sự kiện xảy ra vào lúc 321 minutes. ISBN 1-4172-2920-9
  21. Lewy, trang 78, lấy từ báo cáo của Bộ Quốc phòng Mỹ, đưa ra con số 220.357 tử trận từ năm 1965 đến 1974
  22. Harry G. Summers Jr., Vietnam War Almanac (1985: New York: Facts on File Publications, 1985), tr. 113, được dùng bởi Jeffrey Record & Andrew W. Terrill trong Iraq and Vietnam: Differences, Similarities and Insights, (2004: Strategic Studies Institute)
  23. Vietnam War Casualties
  24. Toperczer, Istvan. MiG-21 Units of the Vietnam War. Osprey 2001, No. 29. pp.80-81
  25. “CÔNG TÁC TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO, Bộ Quốc phòng Việt Nam”
  26. Dunnigan, James & Nofi, Albert: Dirty Little Secrets of the Vietnam War: Military Information You're Not Supposed to Know. St. Martin's Press, 2000, p. 284. ISBN 0-312-25282-X.
  27. Migs over North Vietnam: The Vietnam People's Air Force in Combat, 1965-75, Stackpole Military History
  28. Craig A. Lockard, "Meeting Yesterday Head-on:The Vietnam War in Vietnamese, American, and World History", Journal of World History, Vol. 5, No. 2, 1994, University of Hawaii Press, pp. 227–270.
  29. “IN BÀI VIẾT”. Quân đội Nhân dân. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015. 
  30. “Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”. Tạp chí Cộng sản. 
  31. Dương Văn Minh đọc lời đầu hàng, vnexpress.net
  32. 1 2 Hanoi's War for Peace: An International History of the War for Peace in Vietnam
  33. 1 2 Tại sao vẫn còn sót lại bom sau Chiến tranh Việt Nam?
  34. 1 2 Một luận điệu xuyên tạc lịch sử
  35. 1 2 https://www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/quan-doi-my-da-trut-hon-15-trieu-tan-bom-dan-xuong-viet-nam-1134864.tpo
  36. 1 2 US helps Vietnam deal with AO consequences
  37. 1 2 The toxic legacy of the Vietnam War
  38. 1 2 Lịch sử kháng chiến chống mỹ cứu nước 1955 - 1975, PGS, TS. Hồ Khang chủ biên
  39. Không thể xuyên tạc, bóp méo thắng lợi vĩ đại của dân tộc Việt Nam | Tạp chí Tuyên giáo
  40. 1 2 Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - một chân lý lịch sử | Báo Công an nhân dân điện tử
  41. Một luận điệu xuyên tạc lịch sử - Tạp chí Quốc phòng toàn dân
  42. Cần vạch mặt những kẻ thù địch xuyên tạc bản chất và ý nghĩa của Chiến thắng 30-4-1975 - Tạp chí Quốc phòng toàn dân
  43. Tạp chí Cộng sản - Phủ nhận, xuyên tạc sự thật lịch sử là tội ác
  44. Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam
  45. Một số nhận thức sai trái về Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng dân tộc Nguyễn Đức Nhuận Báo điện tử Quân đội nhân dân 09/04/2015 14:46
  46. Hồ Chí Minh - Toàn tập, Tập 4, Nhà xuất bản CTQG, H. 2011, tr. 67.
  47. Hồ Chí Minh - Toàn tập, Tập 15, Nhà xuất bản CTQG, H. 2011, tr. 627
  48. “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một!”
  49. Biên bản cuộc họp khoáng đại thứ tư về hòa bình của Việt Nam tại Paris ngày 13-12-1969
  50. Tài liệu Nha chính trị Âu Phi, Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa về Hội đàm Paris số 14
  51. “Cùng một dân tộc hà cớ gì không thể hoà hợp?”. VietNamNet. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018. 
  52. 1 2 3 Ba mươi năm gọi tên gì cho cuộc chiến BBC Tiếng Việt 6-9-2007
  53. Lawrence, A. T. (2009). Crucible Vietnam: Memoir of an Infantry Lieutenant (2009 ed.). McFarland. ISBN 0-7864-4517-3
  54. George C. Herring, Cuộc chiến dài ngày giữa nước Mỹ và Việt Nam 1950 - 1975, nhà xuất bản Công an Nhân dân, 2004
  55. 1 2 5. Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 tháng 4 năm 1976 đánh dấu bước thắng lợi quyết định của nhân dân ta trên con đường thống nhất nước nhà về mặt nhà nước (Ngày 24 tháng 6 năm 1976)
  56. Kết quả tổng tuyển cử 1976 quyết định con đường thống nhất đất nước - YouTube
  57. Cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước 25/4/1976 - YouTube
  58. 40 năm Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất - Xã hội - giaoduc.net.vn
  59. James Stuart Olson, Historical Dictionary of the 1970s, Published 1999, Greenwood Press, tr. 350. Trích: "Without question, the Vietnam War was the most politically unpopular armed conflict in U.S. history. From the outset of the U.S. commitment in Vietnam in the 1950s, American policy makers had applied a Cold War model to the conflict, assuming that it was simply a matter of Communist aggression against non-communist South Vietnamese." (...các nhà hoạch định chính sách Mỹ đã áp dụng một mô hình Chiến tranh Lạnh cho cuộc xung đột, cho rằng đây đơn giản chỉ là một vấn đề về sự gây hấn của Cộng sản chống lại những người Nam Việt Nam không cộng sản)
  60. Ngô Đình Diệm: Biên giới của thế giới tự do chạy dài từ Alaska đến sông Bến Hải. Theo Hồi ký Đỗ Mậu.
  61. CALCULATING THE COST OF CONFLICT War on Terror More Expensive Than Vietnam. Theo Phòng nghiên cứu của Hạ viện Mỹ (US government's Congressional Research Service), trong 10 năm 1965-1975, chi phí cho Chiến tranh Việt Nam mà Mỹ phải chịu tương đương với $662 tỷ USD theo thời giá năm 2007.
  62. Quân lực Việt Nam Cộng hòa là một quân đội hiện đại, tốn kém, đòi hỏi kinh phí hoạt động gần 3 tỷ USD Mỹ mỗi năm. Nền kinh kế Việt Nam Cộng hòa không thể cáng đáng được kinh phí này, nên Việt Nam Cộng hòa đã gần như phải dựa hoàn toàn vào viện trợ kinh tế của Mỹ để có thể thực hiện phòng thủ quốc gia. Khi Mỹ giảm viện trợ xuống còn 1,1 tỷ USD vào năm 1974, nền kinh tế lâm vào khủng hoảng với lạm phát ở mức 200%, Quân lực Việt Nam Cộng hòa không còn đủ kinh phí hoạt động, tình trạng thiếu đạn dược, vũ khí, xăng dầu đã dẫn đến hỏa lực yếu và giảm tính cơ động
    Nguồn: Andrew A. Wiest, The Vietnam War, 1956-1975, 2002, Osprey Publishing, tr. 80)
    Trong khi đó, tổng thu nội địa của Việt Nam Cộng hòa năm 1974 (năm cao nhất trong lịch sử Việt Nam Cộng hòa) là khoảng 300 tỷ đồng, (với tỷ giá năm 1974 là 685 đồng/1 USD). Nghĩa là năm đó tổng thu của Việt Nam Cộng hòa tương đương với gần 1/2 tỷ đô, bằng 1/2 viện trợ kinh tế của Mỹ năm đó, gần bằng 1/6 kinh phí cần thiết cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Xem thêm bài Kinh tế Việt Nam Cộng hòa để có chi tiết về viện trợ của Mỹ cho Việt Nam Cộng hòa trong 20 năm 1955-1975 cùng các nguồn dẫn chứng tương ứng.
  63. Neil Sheehan, A Bright Shining Lie, Random House, 1988, tr. 717. Đến năm 1969, chi phí của Mỹ dành cho cuộc chiến đã lên tới 33 tỷ USD mỗi năm, khơi mào cho cuộc lạm phát bắt đầu làm suy yếu nền kinh tế Mỹ.
  64. Năm 1964, sự can thiệp của quân chính quy Mỹ vào Việt Nam là cách duy nhất để ngăn chặn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và việc lực lượng Cộng sản thống nhất Việt Nam. Sheehan. tr. 382.
  65. During the earlier years, with General William C. Westmoreland in command, the American approach was basically to take over the war from the South Vietnamese and try to win it militarily by conducting a war of attrition.
    ..về cơ bản, cách tiếp cận của người Mỹ là tiếp quản cuộc chiến từ Nam Việt Nam và cố gắng thắng nó bằng quân sự với việc thực hiện một cuộc chiến tranh hủy diệt
    Lewis Sorley, South Vietnam: Worthy Ally
  66. Westmoreland's basic assumption was that U.S. forces, with their enormous and superior firepower, could best be employed in fighting the enemy's strongest units in the jungles and mountains, away from heavily populated areas. Behind this "shield" provided by the Americans, the South Vietnamese army and security forces could take on local Viet Cong elements and proceed with the job of reasserting government control in the countryside.
    quân Mỹ được dùng để đánh với những đơn vị mạnh nhất của địch ở những nơi rừng núi. Đằng sau "tấm khiên" mà người Mỹ cung cấp, quân đội Nam Việt Nam có thể thi thố với các phần tử Việt Cộng địa phương và tiếp tục công việc tái khẳng định quyền kiểm soát của chính phủ ở nông thôn
    Từ điển Britannica, Firepower comes to naught
    ...to enable them [ARVN] gradually to take over sole responsibility for fighting the ground war—a program labeled Vietnamization.
    Việt Nam hóa chiến tranh là chương trình để Quân lực Việt Nam Cộng hòa dần dần lãnh trách nhiệm chiến đấu trên bộ... (nghĩa là lúc đó chưa chịu trách nhiệm)
    Vietnam War tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  67. Số quân Mỹ ở miền Nam Việt Nam khi lên đỉnh vào tháng 4 năm 1969 đạt 543.000 quân, trong khi đến năm 1972 quân Giải phóng ở miền Nam mới đạt khoảng 200-300.000 người. Sheehan. tr. 724, Thống kê lịch sử Mỹ 1942-1996.
    Westmoreland và các tướng của ông chỉ muốn dùng binh lính Mỹ và số ít lực lượng thiện chiến nhất của Việt Nam Cộng hòa. Thậm chí đến người lái xe chở quân Mỹ cũng cần phải là người Mỹ. Thay vì cải tổ lại Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Địa phương quân và Dân vệ để người Việt thực hiện cuộc chiến của họ tại vùng nông thôn, Westmoreland lại chủ ý đấy quân đội Sài Gòn ra một bên để ông có thể dùng quân đội Mỹ giành chiến thắng trong cuộc chiến. Chủ ý của Westmoreland là quét sạch Việt Cộng và quân đội miền Bắc thâm nhập vào miền Nam rồi mới dần trao quyền cho chính phủ Sài Gòn. Neil Sheehan. tr. 556-7. Kế hoạch này của Westmoreland đã được chính quyền của Tổng thống Johnson chấp thuận và thực thi. U.S. Department of Defense, U.S.-Vietnam Relations vol. 5, tr. 8-9; McNamara Argument Without End tr. 353
  68. Lý Quang Diệu (nguyên Thủ tướng đầu tiên Singapore) cho rằng mục tiêu của Mỹ không phải là để chiếm lãnh thổ mà nhằm chống lại chủ nghĩa cộng sản, trích: "Tôi cũng cảm thấy rất tiếc rằng sự thay đổi cân bằng quyền lực đang diễn ra vì tôi cho rằng Hoa Kỳ là một cường quốc hoà bình. Họ chưa bao giờ tỏ ra hung hãn và họ không có ý đồ chiếm lãnh thổ mới. Họ đưa quân đến Việt Nam không phải vì họ muốn chiếm Việt Nam. Họ đưa quân đến bán đảo Triều Tiên không phải vì họ muốn chiếm bắc hay nam Triều Tiên. Mục tiêu của các cuộc chiến tranh đó là chống lại chủ nghĩa cộng sản. Họ đã muốn ngăn chủ nghĩa cộng sản lan tràn trên thế giới. Nếu như người Mỹ không can thiệp và tham chiến ở Việt Nam lâu dài như họ đã làm, ý chí chống cộng ở các nước Đông Nam Á khác chắc đã giảm sút, và Đông Nam Á có thể đã sụp đổ như một ván cờ domino dưới làn sóng đỏ. Nixon đã giúp cho miền Nam Việt Nam có thời gian để xây dựng lực lượng và tự chiến đấu. Nam Việt Nam đã không thành công, nhưng khoảng thời gian gia tăng đó giúp Đông Nam Á phối hợp hành động với nhau và tạo dựng nền tảng cho sự phát triển của ASEAN". Lee Kuan Yew (2013). "America: Troubled But Still on Top", in L.K. Yew, One Man’s View of the World (Singapore: Straits Times Press), pp. 68-93. - #151 – Lý Quang Diệu viết về Hoa Kỳ.
  69. “Knowledge of Language”. Google Books. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015. 
  70. The Columbia History of the Vietnam War. David L. Anderson. Trang 307
  71. Vietnam and Beyond: Tim O'Brien and the Power of Storytelling Stefania Ciocia. Trang 34
  72. Replacing France: The Origins of American Intervention in Vietnam. Trang 249
  73. Nguồn gốc, nguyên nhân và bài học trong chiến tranh Việt Nam, Biên bản Quốc hội Mỹ, tài liệu lưu trữ tại Ban tổng kết chiến lược - Bộ Quốc phòng, 1973. Trích: "Chính phủ Nam Việt Nam đã trở thành nơi ẩn nấp của những người Việt Nam từng đi theo Pháp trong cuộc chiến đấu chống lại nền độc lập của đất nước họ. Chính phủ Nam Việt Nam không có cơ sở thành trì trong nhân dân. Nó đi theo hướng bóc lột dân chúng nông thôn và tầng lớp dưới ở thành thị, trên thực tế nó là sự tiếp tục chế độ thuộc địa của Pháp"
  74. "These states of capitalist countries were a thread not so much because they called themselves "socialist", but because they were competing capitalist powers and their market were largely closed to American business." - Sử gia Jonathan Neale
  75. The Trouble with America: Flawed Government, Failed Society. Kenneth J. Long, trang 98
  76. http://quadrant.org.au/magazine/2014/06/whitlam-government-betrayal-south-vietnamese/
  77. www.cpv.org.vn - Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ (1946 - 1954)
  78. Đại tướng Văn Tiến Dũng: "Một năm đã qua kể từ ngày cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975 giành toàn thắng, đánh bại hoàn toàn chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam." - Đại Thắng Mùa Xuân, trang 1
  79. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, truy cập ngày 6-8-2007
  80. Kết thúc hội thảo về đại thắng mùa xuân 1975, báo VietNamNet, truy cập ngày 6-8-2007
  81. Bộ Quốc phòng Mỹ đã tổng kết: "Việt Nam dân chủ cộng hòa đã nắm được các ngọn cờ dân tộc và chống thực dân, do đó Chính phủ Việt Nam cộng hòa chỉ còn lại có độc ngọn cờ chống cộng", "Việt Nam dân chủ cộng hòa và Mặt trận dân tộc giải phóng đã thành công nhiều hơn so với chính phủ Nam Việt Nam và Mỹ trong việc khai thác những rạn nứt xã hội ở Việt Nam cộng hòa. Việc sử dụng tài tình các tổ chức mặt trận đã cho phép họ tuyên bố với sức thuyết phục nhất định ở cả trong và ngoài nước, rằng họ là những người đại diện chân chính duy nhất của toàn thể nhân dân Việt Nam và Mỹ là một tên đế quốc thực dân mới kế tục người Pháp" Tóm tắt tổng kết chiến tranh Việt Nam của Bộ Quốc phòng Mỹ, Tập 1 và 2 (Nam Việt Nam), Thư viện Quân đội Trung ương sao lục, 1982, tr.15, 19
  82. Tạp chí Cộng sản - Cuộc đấu tranh thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về lập lại hòa bình ở Việt Nam
  83. Bài nói chuyện của Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tại Hội thảo khoa học và học tập Hiệp định của chính quyền Việt Nam Cộng hòa ngày 12-11-1974
  84. Nhật báo Time (Hoa Kỳ) ra ngày 14-06-1974, bài Chiến tranh tiếp diễn ở Việt Nam
  85. Vì sao Mỹ giết Ngô Đình Diệm? Dương Văn Triêm Đồng Tháp Xưa & Nay số 37-tháng 7/ 2012 tr. 24-27
  86. Tên gọi thông dụng nhất tại Việt Nam cho cuộc chiến là "Kháng chiến chống Mỹ".
  87. Mitchell K.Hall, The Vietnam War, Pearson Education, 2007, tr. 3. Trích:
    American viewed the struggle in Vietnam as part of a new global conflict against communism, while the Vietnamese saw the war against the United States as the latest phase of a long fight for independence
    Người Mỹ coi cuộc chiến tại Việt Nam là một phần của một cuộc xung đột toàn cầu mới chống lại chủ nghĩa cộng sản, trong khi người Việt Nam xem cuộc chiến chống Mỹ là giai đoạn mới nhất của một cuộc đấu tranh trường kỳ giành độc lập.
  88. James Stuart Olson, Historical Dictionary of the 1970s, Published 1999, Greenwood Press, tr. 350. Trích:
    "most Vietnamese simply saw the Americans as the latest alien presense in their nation." (đa số người Việt coi người Mỹ đơn giản là sự hiện diện mới nhất của ngoại bang trên đất nước của họ.)
  89. James Stuart Olson, Historical Dictionary of the 1970s, Published 1999, Greenwood Press, tr. 350. Trích:
    "The moving force behind the Vietnam War, however, was a fierce nationalism let by Ho Chi Minh, the man who had defeated the French at the Battle of Dienbienphu in 1955 and destroyed the French empire in Indochina. The Vietnamese had spent more than 2,000 years battling foreign interlopers in their country - including the Chinese, the Japanese, and the French - and most Vietnamese simply saw the Americans as the latest alien presense in their nation." (Tuy nhiên, lực lượng hoạt động đằng sau Chiến tranh Việt Nam lại là một phong trào dân tộc mãnh liệt do Hồ Chí Minh lãnh đạo, phong trào đã đánh bại Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1955 và phá tan đế quốc Pháp ở Đông Dương. Người Việt đã chiến đấu 2000 năm chống ngoại xâm - trong đó có Trung Quốc, Nhật, và Pháp - và đa số người Việt coi người Mỹ đơn giản là sự hiện diện mới nhất của ngoại bang trên đất nước của họ.)
  90. 1 2 Michael Bibby, The Vietnam War and Postmodernity, Univ of Massachusetts Press, 2000, tr. 202. Trích:
    "Vietnam was a guerilla war carried out as a part of national liberation movement that had the support of the majority of its citizens...Because of the intense nationalism generated by such struggles, it is difficult to defeat these movements..."
    (Việt Nam là một cuộc chiến tranh du kích được thực hiện trong một phong trào giải phóng dân tộc với sự hỗ trợ của đa số các công dân Việt Nam...Do chủ nghĩa dân tộc mạnh mẽ tạo bởi các cuộc đấu tranh như vậy, khó có thể đánh bại được các phong trào này...)
  91. History Study Guides, The Vietnam War, Barnes & Noble "The United States lost the war in Vietnam in large part due to the Viet Cong’s tenacity and its widespread popularity with the South Vietnamese."
    (Mỹ đã thất bại trong cuộc chiến tại Việt Nam phần lớn là do quyết tâm của Việt Cộng và sự ủng hộ rộng rãi của người dân Nam Việt Nam đối với họ).
  92. Mark Bradley, Jayne Susan Werner, Luu Doan Huynh, The Vietnam War: Vietnamese and American Perspectives, M.E. Sharpe, 1993, tr. 237
  93. G. Louis Heath, Mutiny Does Not Happen Lightly: The Literature of the American Resistance to the Vietnam War (Metuchen, NJ: Scarecrow Press, 1976). tr. 138.
  94. David Horowitz, Containment and Revolution, Beacon Press, 1967, tr. 237
  95. Nguyễn Văn Thiệu, Nguyễn Khánh, Dương Văn Minh, Nguyễn Cao Kỳ... đã từng phục vụ trong Quân đội Quốc gia Việt Nam
  96. -Nigel Cawthorne, Chiến tranh Việt Nam-Được và Mất, Nhà xuất bản Đà Nẵng, tr. 319
  97. James Stuart Olson, Historical Dictionary of the 1970s, Published 1999, Greenwood Press, tr. 350. Trích:
    "The moving force behind the Vietnam War, however, was a fierce nationalism let by Ho Chi Minh." (Tuy nhiên, lực lượng hoạt động đằng sau Chiến tranh Việt Nam lại là một phong trào dân tộc mãnh liệt do Hồ Chí Minh lãnh đạo)
  98. Frances FitzGerald, Fire in the Lake - The Vietnamese and the Americans in Vietnam, Vintage Books, 1972, tr.549. Trích:
    "Their victory [NLF] would be...the victory of the Vietnamese people - northerners and southerners alike. Far from being a civil war, the struggle of NLF was an assertion of the principle of national unity that the Saigon government has endorsed and betrayed" (Chiến thắng của họ [Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam]... là chiến thắng của dân tộc Việt Nam - người Bắc cũng như người Nam. Khác xa với một cuộc nội chiến, cuộc đấu tranh của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam là một sự khẳng định nguyên tắc thống nhất dân tộc mà chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố ủng hộ và phản bội)
  99. 1 2 Kill Anything That Moves: The Real American War in Vietnam. Nick Turse. Dịch: Lê Thùy Giang, Đặng Thành Đạt. Nhà xuất bản Trẻ, trang 35. Trích: Mỹ chưa bao giờ muốn thừa nhận rằng cuộc chiến đó chính là "chiến tranh nhân dân", và người Việt Nam gắn bó với cách mạng bởi vì họ coi đó như là một cuộc chiến để bảo vệ gia đình, đất đai và tổ quốc mình. Trong những ngôi làng ở miền Nam Việt Nam, những người Việt Nam yêu nước vốn có một truyền thống đoàn kết lâu đời chống giặc ngoại xâm và truyền thống đó vẫn giữ vững khi người Mỹ đến. Lúc này người dân ở đây đã gắn bó mật thiết với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Khi không có khoa học công nghệ hiện đại, nguồn lực thiếu thốn, khí tài nghèo nàn thì người Việt Nam biết tận dụng những gì họ có như nơi ẩn nấp, hiểu biết về địa lý, sự hỗ trợ rộng rãi của nhân dân mà nhất là yếu tố tinh thần vô giá mà ta có thể gọi là lòng yêu nước, chủ nghĩa dân tộc, hay nói đơn giản là họ có một hi vọng và ước mơ
  100. Cold War, Bách khoa toàn thư Encarta, truy cập ngày 6-8-2007
  101. Vietnam The Necessary War: A Reinterpretation of America's Most Disastrous Military Conflict, By MICHAEL LIND, The New York Times trích "The Vietnam War was a proxy war between the United States, the Soviet Union — then growing rapidly in military power, confidence, and prestige — and communist China."
  102. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước | TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH BẾN TRE
  103. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới đối với Việt Nam và vai trò của đối ngoại nhân dân - Tin tức - Sự kiện
  104. Những giúp đỡ to lớn của bè bạn năm Châu - Báo Biên phòng
  105. Chúc Đại tướng khoẻ! | Báo Công an nhân dân điện tử
  106. Cố TBT Lê Duẩn: 'Chúng ta không được phép sợ Trung Quốc!' Thảo Nguyên 08-07-2014
  107. Đừng nhìn lịch sử và sự hy sinh qua lỗ đồng xu
  108. Chiến tranh ủy nhiệm và giải pháp phòng, chống - Tạp chí Quốc phòng toàn dân
  109. Trang chủ VietnamWar.com 6-9-2007
  110. 1 2 Introduction To the Vietnam War 6-9-2007 The Vietnam War was a war fought between 1964 and 1975 on the ground in South Vietnam and bordering areas of Cambodia and Laos, and in bombing runs over North Vietnam.
  111. A.J. Langguth. 2000. Our Vietnam: the War 1955-1975
  112. Phillip Davidson. 1988. Vietnam at War: The History 1946-1975
  113. The American War: Vietnam 1960-1975. London: Bookmarks Publications Limited, ISBN 1-898876-67-3
  114. A Vietnam War Timeline 6-9-2007
  115. Section 9. 1960-1975 "The Vietnam War" CI History Area 6-9-2007
  116. The Second Indochina War, 1955-1975 6-9-2007
  117. Our Vietnam: The War 1955-1975 by A.J.Langguth
  118. Schrecker, Ellen (2002). The Age of McCarthyism: A Brief History with Documents (2d ed.). Palgrave Macmillan. ISBN 0-312-29425-5. p. 63–64
  119. Ellen Schrecker, THE AGE OF MCCARTHYISM: A BRIEF HISTORY WITH DOCUMENTS, The State Steps In: Setting the Anti-Communist Agenda, trích "These actions--most important the inauguration of an anti-Communist loyalty-security program for government employees in March 1947 and the initiation of criminal prosecutions against individual Communists--not only provided specific models for the rest of the nation but also enabled the government to disseminate its version of the Communist threat.", Boston: St. Martin's Press, 1994
  120. Ellen Schrecker, THE AGE OF MCCARTHYISM: A BRIEF HISTORY WITH DOCUMENTS, The State Steps In: Setting the Anti-Communist Agenda, trích "Communist defendants were arrested, handcuffed, fingerprinted, and often brought to their trials under guard if they were being held in jail for contempt or deportation.", Boston: St. Martin's Press, 1994
  121. Schrecker, Ellen (1998). Many Are the Crimes: McCarthyism in America. Little, Brown. ISBN 0-316-77470-7. p. 4
  122. Ellen Schrecker, THE AGE OF MCCARTHYISM: A BRIEF HISTORY WITH DOCUMENTS, The State Steps In: Setting the Anti-Communist Agenda, trích "The major trials of the period got enormous publicity and gave credibility to the notion that Communists threatened the nation's security.", Boston: St. Martin's Press, 1994
  123. Decolonization of Asia and Africa, 1945-1960, Office of the Historian, Bureau of Public Affairs, United States Department of State, trích:"While the United States generally supported the concept of national self-determination, it also had strong ties to its European allies, who had imperial claims on their former colonies. The Cold War only served to complicate the U.S. position, as U.S. support for decolonization was offset by American concern over communist expansion and Soviet strategic ambitions in Europe. Several of the NATO allies asserted that their colonial possessions provided them with economic and military strength that would otherwise be lost to the alliance. Nearly all of the United States' European allies believed that after their recovery from World War II their colonies would finally provide the combination of raw materials and protected markets for finished goods that would cement the colonies to Europe."
  124. Maurice Isserman, John Stewart Bowman (2003, 1992), Vietnam War, trang 4-5, ISBN 0-8160-4937-8.
  125. Letter from Ho Chi Minh to President Harry S. Truman, 02/28/1946 (ARC Identifier: 305263); Joint Chiefs of Staff. Office of Strategic Services. (06/13/1942 - 10/01/1945); Records of the Office of Strategic Services, 1919 - 1948; Record Group 226; National Archives.
  126. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 622 - 623
  127. Why Vietnam, Archimedes L.A.Patti, trang 595, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008
  128. Thông tin cơ bản về các nước, khu vực và quan hệ với Việt Nam, Bộ Ngoại giao Việt Nam
  129. Decolonization of Asia and Africa, 1945-1960, Office of the Historian, Bureau of Public Affairs, United States Department of State
  130. Chính sách ngăn chặn (Containment policy)Nghiên cứu quốc tế
  131. Đâu là nguyên nhân Mỹ xâm lược Việt Nam? Dương Văn Triêm Hội Khoa học Lịch sử Đồng Tháp
  132. The Pentagon Papers, Chapter 2, "U.S. Involvement in the Franco-Viet Minh War, 1950-1955", Trích "The U.S.-French ties in Europe (NATO, Marshall Plan, Mutual Defense Assistance Program) only marginally strengthened U.S. urgings that France make concessions to Vietnamese nationalism. Any leverage from these sources was severely limited by the broader considerations of U.S. policy for the containment of communism in Europe and Asia... To threaten France with economic and military sanctions in Europe in order to have it alter its policy in Indochina was, therefore, not plausible. Similarly, to reduce the level of military assistance to the French effort in Indochina would have been counter-productive, since it would have led to a further deterioration in the French military position there. In other words, there was a basic incompatibility in the two strands of U.S. policy: (1) Washington wanted France to fight the anti-communist war and win, preferably with U.S. guidance and advice; and (2) Washington expected the French, when battlefield victory was assured, to magnanimously withdraw from Indochina."
  133. Kẻ thù, Félix Green
  134. These states of capitalist countries were a thread not so much because they called themselves "socialist", but because they were competing capitalist powers and their market were largely closed to American business." - Sử gia Jonathan Neale.
  135. Phỏng vấn Daniel Ellsberg trên CNN: Chi tiết bài phỏng vấn trên Youtube
  136. The Pentagon Papers, Gravel Edition, Chapter 2, "U.S. Involvement in the Franco-Viet Minh War, 1950-1954" (Boston: Beacon Press, 1971), page 53,59, trích: "The French did, however, recognize the requirement for an alternative focus for Vietnamese nationalist aspirations, and from 1947 forward, advanced the "Bao Dai solution... Within a month, an emissary journeyed into the jungle to deliver to Ho Chi Minh's government demands tantamount to unconditional surrender. About the same time, French representatives approached Bao Dai, the former Emperor of Annam, with proposals that he undertake to form a Vietnamese government as an alternate to Ho Chi Minh's. Being unable to force a military resolution, and having foreclosed meaningful negotiations with Ho, the French turned to Bao Dai as their sole prospect for extrication from the growing dilemma in Vietnam.""
  137. Xem tại Hiệp ước Elysée 1949
  138. Võ Nguyên Giáp: Điện Biên Phủ, điểm hẹn lịch sử, tr.35
  139. Dommen, Athur J. The Indochinese Exprience of the French and the Americans, Nationalism and Communism in Cambodia, Laos, and Vietnam. Bloomington, IN: Đại học Indiana Press. Trang 196.
  140. "Các lực lượng trong nước trong chiến tranh 1960-1975"
  141. Alfred McCoy. South Vietnam: Narcotics in the Nation's Service. Trích dẫn: "The French had little enthusiasm for this emerging nation and its premier, and so the French had to go. Pressured by American military aid cutbacks and prodded by the Diem regime, the French stepped up their troop withdrawals. By April 1956 the once mighty French Expeditionary Corps had been reduced to less than 5,000 men, and American officers had taken over their jobs as advisers to the Vietnamese army. The Americans criticized the french as hopelessly "colonialist" in their attitudes, and French officials retorted that the Americans were naive During this difficult transition period one French official denounced "the meddling Americans who, in their incorrigible guilelessness, believed that once the French Army leaves, Vietnamese independence will burst forth for all to see." Although this French official was doubtlessly biased, he was also correct. There was a certain naiveness, a certain innocent freshness, surrounding many of the American officials who poured into Saigon in the mid 1950s.""
  142. Cecil B. Currey, Chiến thắng bằng mọi giá, trang 267 - 268, Nhà xuất bản Thế giới, 2013
  143. The Pentagon Papers, Chapter 2, "U.S. Involvement in the Franco-Viet Minh War, 1950-1955"
  144. Mỹ định dùng bom hạt nhân giải cứu Điện Biên Phủ
  145. Harry G. Summers, Jr., Historical Atlas of the Vietnam War. New York: Houghton Mifflin, 1995. ISBN 0-395-72223-3
  146. Alfred McCoy. South Vietnam: Narcotics in the Nation's Service. Trích dẫn: "Convinced that Ho Chi Minh and the Communist Viet Minh were going to score an overwhelming electoral victory, the French began negotiating a diplomatic understanding with the government in Hanoi."
  147. 17 tháng 6 năm 1955 discourse of Mendès-France trên website của Quốc hội Pháp truy cập ngày 6-9-2007
  148. The Pentagon Papers, Gravel Edition, Volume 1, Chapter 3, "The Geneva Conference, May-July, 1954" (Boston: Beacon Press, 1971). Trích: Despite article 27 of the agreement on Vietnam, which bound "successors" (such as Vietnam) to the signatories to respect and enforce the agreement, Vietnam was in a legally persuasive position to argue that France could not assume liabilities in its behalf, least of all to the political provisions contained in the Final Declaration, which was an unsigned document..
  149. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư..., Đại cương Lịch sử Việt Nam - Tập 3'.Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội. 2007. Trang 125.
  150. Hiệp định Chấm dứt chiến tranh lập lại hoà binh của Việt Nam Hoa kỳ
  151. The Pentagon Papers Gravel Edition Volume 1, Chapter 5, "Origins of the Insurgency in South Vietnam, 1954-1960" (Boston: Beacon Press, 1971) Trích: "France, as the third party in Vietnam, then became pivotal to any political settlement, its executor for the West. But France had agreed to full independence for the GVN on ngày 4 tháng 6 năm 1954, nearly six weeks before the end of the Geneva Conference. By the terms of that June agreement, the GVN assumed responsibility for international contracts previously made on its behalf by France; but, there having been no reference to subsequent contracts, it was technically free of the Geneva Agreements. It has been argued to the contrary that the GVN was bound by Geneva because it possessed at the time few of the attributes of full sovereignty, and especially because it was dependent on France for defense.".
  152. The Indochinese Experience of the French and the Americans: Nationalism and Communism in Cambodia, Laos, and Vietnam. Arthur J. Dommen. Indiana University Press, 20-02-2002. P 240. Trích: However, a quite satisfactory explanation in what was happening in Geneva, where the negotiations were moving ahead with suprising rapidity.… After Geneva, Bao Dai’s treaties was never completed
  153. Quân sử (QLVNCH) tập 4. NXb Đại Nam. Chương 3: Các diễn tiến trong việc hình thành quân đội quốc gia. Trang 202
  154. Hiệp định Genève 20-7-1954, Trần Gia Phụng, Việt báo Online
  155. The Indochinese Experience of the French and the Americans: Nationalism and Communism in Cambodia, Laos, and Vietnam. Arthur J. Dommen. Indiana University Press, 20-02-2002. P 240. Trích: The question remains of why the treaties of independence and association were simply initialed by Laniel and Buu Loc and not signed by Coty and Bao Dai… Many writers place the blame for the non-signature of the treaties on the Vietnamese. But there exists no logical explanation why it should have been the Vietnamese, rather than French, who refused their signature to the treaties which had been negotiated. Bao Dai had arrived in French in April believing the treaty-signing was only a matter of two or three weeks away. However, a quite satisfactory explanation in what was happening in Geneva, where the negotiations were moving ahead with suprising rapidity.… After Geneva, Bao Dai’s treaties was never completed
  156. Wilson Center. Cold War International History Project Bulletin, Issue 16: The Geneva Conference of 1954. New Evidence from the Archives of the Ministry of Foreign Affairs of the People’s Republic of China. Pp. 12
  157. Tuyên bố của Mỹ tại Hội nghị Genève 1955 (bản tiếng Anh)
  158. Hồ Chí Minh Toàn tập, xuất bản lần thứ nhất, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội, 1985, tập 5, trang 211, 212
  159. Bản tin Việt Nam Thông tấn xã ngày 6-7-1954.
  160. 1 2 3 4 The Pentagon Papers - Volume 1, Chapter 5, "Origins of the Insurgency in South Vietnam, 1955-1960"
  161. 1 2 3 4 The Reunification of Vietnam, PRESIDENT NGO DINH DIEM'S BROADCAST DECLARATION ON THE GENEVA AGREEMENTS AND FREE ELECTIONS (ngày 16 tháng 7 năm 1955), page 24, Vietnam bulletin - a weekly publication of the Embassy of Vietnam in United States, Special issue No.16, Available online Trích: "Our policy is a policy for peace. But nothing will lead us astray of our goal, the unity of our country, a unity in freedom and not in slavery. Serving the cause of our nation, more than ever we will struggle for the reunification of our homeland. We do not reject the principle of free elections as peaceful and democratic means to achieve that unity. However, if elections constitute one of the bases of true democracy, they will be meaningful only on the condition that they be absolutely free. Now, faced with a regime of oppression as practiced by the Viet Minh, we remain skeptical concerning the possibility of fulfilling the conditions of free elections in the North." dịch là "Chính sách của chúng tôi là chính sách hoà bình. Nhưng không có gì có thể khiến chúng tôi đi chệch khỏi mục tiêu của chúng tôi là sự thống nhất đất nước, thống nhất trong tự do chứ không phải trong nô lệ. Vì dân tộc, chúng tôi sẽ đấu tranh hết sức mình cho sự thống nhất đất nước. Chúng tôi không từ chối nguyên tắc tuyển cử tự do để thống nhất đất nước một cách hoà bình và dân chủ. Tuy nhiên nếu những cuộc bầu cử tạo thành một trong những nền tảng cơ bản của nền dân chủ thật sự thì chúng chỉ có ý nghĩa với điều kiện chúng hoàn toàn tự do. Hiện nay, thực tế phải đối mặt với chế độ áp bức của Việt Minh, chúng tôi nghi ngờ về việc có thể bảo đảm những điều kiện của cuộc bầu cử tự do ở miền Bắc."
  162. Denis Warner, Certain victory - How Hanoi won the war, Sheed Andrews and McMeel, Inc, 1978, tr. 110 (phỏng vấn của tác giả với Ngô Đình Diệm)
  163. Báo Nhân dân, số 861, ngày 13-7-1956
  164. Nguồn: Dwight D. Eisenhower, Mandate for Change, 1953-56 (Garden City, NY: Doubleday & Compnay, Inc., 1963), tr. 372, trích: "I have never talked or corresponded with a person knowledgeable in Indochinese affairs who did not agree that had elections been held as of the time of the fighting, possibly 80 per cent of the population would have voted for the Communist Ho Chi Minh as their leader rather than Chief of State Bao Dai."
  165. From Prologue To Epilogue In Vietnam, Mortimer T. Cohen, 1979, p.227 and 251. Trích: But Eisenhower knew then that 80 percent of the people in a free election would vote for Ho Chi Minh over Bao Dai. Would Diem do any better than Bao Dai? Why should he? No one in Vietnam could beat Ho Chi Minh in an open election. He was the George Washington of the nation... The reason Diem did not hold unification elections was that he thought he’d lose them.
  166. During the early 1960s, the U.S. military presence in Vietnam escalated as corruption and internal divisions threatened the government of South Vietnamese President Ngo Dinh Diem. tại John F. Kennedy Presidential Library and Museum
  167. QUỐC HỘI VỚI NHIỆM VỤ ĐẤU TRANH ĐỂ THI HÀNH HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ, HIỆP THƯƠNG TỔNG TUYỂN CỬ, HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT PHỤC HỒI KINH TẾ (1954-1957)
  168. LỜI TUYÊN BỐ CỦA CỤ TÔN ĐỨC Thắng, TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC QUỐC HỘI NƯỚC Việt Nam DÂN CHỦ CỘNG HOÀ VỀ VẤN ĐỀ CHỐNG TUYỂN CỬ RIÊNG RẼ Ở MIỀN NAM TRONG HỘI NGHỊ BÁO CHÍ NGÀY 10-2-1956 Ở HÀ NỘI
  169. Nhân dân 27 Tháng Sáu 1954
  170. Nhân dân 21 Tháng Tám 1954
  171. The Nation: Chronology: How Peace Went off the Rails - TIME
  172. 1 2 The Pentagon Papers, The Defense Department History of United States Decisionmaking on Vietnam. tr. 25
  173. Charles de Gaulle, Mémoires d’espoir, Nhà xuất bản Plon, Paris, 1970, tập I.
  174. Daniel Ellsberg trong cuốn Secrets: A Memoir of Vietnam and the Pentagon Papers, Viking, 2002, p.255: Không làm gì có chiến tranh Đông Dương thứ nhất và thứ nhì, chỉ có một cuộc xung đột nối tiếp trong một phần tư thế kỷ. Dùng ngôn từ thực tế, đứng về một phía (Mỹ), ngay từ đầu nó đã là một cuộc chiến của Mỹ: mới đầu là Pháp-Mỹ, sau đến toàn là Mỹ. Trong cả hai trường hợp, nó là một cuộc đấu tranh của người Việt Nam – không phải là tất cả người Việt Nam nhưng cũng đủ để duy trì cuộc đấu tranh – chống chính sách của Mỹ và những kinh viện, ủy nhiệm, kỹ thuật gia, hỏa lực, và cuối cùng, quân đội và phi công, của Mỹ.
  175. Alfred McCoy. South Vietnam: Narcotics in the Nation's Service. Trích dẫn: "Looking back on America's postGeneva policies from the vantage point of the mid 1960s, the Pentagon Papers concluded that South Vietnam "was essentially the creation of the United States": "Without U.S. support Diem almost certainly could not have consolidated his hold on the South during 1955 and 1956. Without the threat of U.S. intervention, South Vietnam could not have refused to even discuss the elections called for in 1956 under the Geneva settlement without being immediately overrun by Viet Minh armies. Without U.S. aid in the years following, the Diem regime certainly, and independent South Vietnam almost as certainly, could not have survived.""
  176. Robert S.Mc.Namara: Nhìn lại quá khứ. Tấn thảm kịch và những bài học Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.43-44.
  177. Tuyên bố của Mỹ tại Hội nghị Genève 1954 (bản tiếng Anh)
  178. Tạp chí Cộng sản - Cuộc đấu tranh thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về lập lại hòa bình ở Việt Nam
  179. Bernard B. Fall, The Two Vietnams (New York: Praeger, 1964) pp. 153-4
  180. Trích tại The CIA: A Forgotten History; All other actions: The Pentagon Papers, Document No. 15: 'Lansdale Team's Report on Covert Saigon Mission in '54 and '55,' pp. 53-66.
  181. 1 2 3 Mãi mãi ghi nhớ Quốc hội khoá I (17/05/2011), Thái Duy, Báo Đại Đoàn Kết
  182. Nohlen, D, Grotz, F & Hartmann, C (2001) Elections in Asia: A data handbook, Volume II, p. 324 ISBN 0-19-924959-8
  183. CUỘC TỔNG TUYỂN CỬ ĐẦU TIÊN NĂM 1946 – MỘT MỐC SON LỊCH SỬ CỦA THỂ CHẾ DÂN CHỦ Việt Nam, TRƯƠNG ĐẮC LINH, TS. Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  184. Một cơn gió bụi, Chương VI: Chính phủ Việt Nam và tình thế trong nước Trích: "Chính phủ lâm thời tổ chức cuộc tổng tuyển cử để triệu tập quốc hội. Cuộc tuyển cử được ấn định vào ngày 23 tháng chạp, sau hoãn đến ngày mồng 6 tháng 1 năm 1946. Khi ấy tôi đã về ở Hà Nội rồi, thấy cuộc tuyển cử rất kỳ cục. Mỗi chỗ để bỏ phiếu, có một người của Việt Minh trông coi, họ gọi hết cả đàn ông đàn bà đến bỏ phiếu, ai không biết chữ thì họ viết thay cho. Việt Minh đưa ra những bản kê tên những người họ đã định trước, rồi đọc những tên ấy lên và hỏi anh hay chị bầu cho ai? Người nào vô ý nói bầu cho một người nào khác thì họ quát lên: "Sao không bầu cho những người này? Có phải phản đối không?". Người kia sợ mất vía nói: "Anh bảo tôi bầu cho ai, tôi xin bầu người ấy". Cách cưỡng bách ra mặt như thế, lẽ dĩ nhiên những người Việt Minh đưa ra được đến tám chín mươi phần trăm số người đi bầu. Ðó là một phương pháp rất mới và rất rõ để cho mọi người được dùng quyền tự do của mình lựa chọn lấy người xứng đáng ra thay mình làm việc nước."
  185. QUỐC HỘI KHOÁ I (1946-1960), Website Quốc hội Việt Nam
  186. http://www.moit.gov.vn/vn/tin-tuc/539/giai-doan-1955---1975.aspx
  187. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 344
  188. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 345
  189. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư..., Đại cương Lịch sử Việt Nam - Tập 3. Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội. Trang 164.
  190. Duncanson, Dennis J. Government and Revolution in Vietnam. New York: Oxford University Press, 1968. tr 223, trích "But Diem set his face against even the preparatory discussions about elections which the Final Declaration had enjoined (its force, if any, was uncertain); his behaviour was put down in the West most commonly to obstinacy and avidity for despotic power yet the truth was more complicated then either these critics, or the drafter of the agreement, may have realized. Obstinate and avid for power Diem may also have been, but the decisive factor for him was the balance of population between North and South: before the cease-fire the Commumists had had under their control barely a quater of the total population of the country, and perhaps not that; the cease-fire had awarded them, with their slightly smaller half of the national territory, a clear majority (even taking account of their transfer of population) of close on 2 millions. In the circumstances prevailing in 1955 and 1956 - anarchy of the Sects and of the retiring Vietminh in the South, terror campaign of the land reform and resultant peasant uprising round Vinh in the North - it was only to be expected that voters would vote, out of fear of reprisals, in favour of the authorities under whom they found themselves; that the ICC had no hope of ensuring a truly free election at that time has been admitted since by the chief sponsor of the Final Declaration, Lord Avon."
  191. Woodruff, Mark (2005). Unheralded Victory: The Defeat of The Viet Cong and The North Vietnamese. Arlington, Virginia: Presidio Press. page 6. ISBN 0-8914-1866-0. trích "The elections were not held. South Vietnam, which had not signed the Geneva Accords, did not believe the Communists in North Vietnam would allow a fair election. In January 1957, the International Control Commission (ICC), comprising observers from India, Poland, and Canada, agreed with this perception, reporting that neither South nor North Vietnam had honored the armistice agreement. With the French gone, a return to the traditional power struggle between north and south had begun again."
  192. Clark Clifford. Set a date in Vietnam, Stick to it, Get out. The Life, 22nd May, 1970. P. 38
  193. From Prologue To Epilogue In Vietnam, Mortimer T. Cohen, 1979, p.227 and 251
  194. Dwight D. Eisenhower, Mandate for Change, 1953-56 (Garden City, NY: Doubleday & Compnay, Inc., 1963), tr. 372
  195. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 333
  196. Nghị quyết của Quốc hội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 31 tháng 12 năm 1959 kéo dài nhiệm kỳ của các đại biểu miền Nam trong quốc hội, website Bộ Tư pháp, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2007
  197. Báo cáo tại Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa II, họp từ ngày 13 đến ngày 20 tháng 8 năm 1955
  198. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 7-6-1955 về việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sẵn sàng mở Hội nghị hiệp thương với các nhà đương cục có thẩm quyền ở miền Nam bàn về vấn đề chuẩn bị thực hiện Tổng tuyển cử để thống nhất Việt Nam
  199. Lời Tuyên bố của cụ Tôn Đức Thắng, Trưởng ban Thường trực Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về vấn đề chống tuyển cử riêng rẽ ở miền Nam trong Hội nghị báo chí ngày 10-2-1956 ở Hà Nội
  200. Nguyễn Văn Lục. Trang 141-2.
  201. Gaiduk, Ilya. Confronting Vietnam. Stanford, CA: Stanford University Press, 2003. Trang 78-79.
  202. Bộ Ngoại giao CHXHCNVN và Bộ Ngoại giao Liên Xô, Việt Nam-Liên Xô: 30 năm quan hệ 1950-1980, Matxcơva: Nhà xuất bản Tiến Bộ 1982, Trg.159
  203. 1 2 3 Origins of the Insurgency in South Vietnam, 1954-1960 Boston: Beacon Press, 1971
  204. Cold War History. Vol. 5, No. 4, November 2005, Routledge, ISSN 1468-2745, trang 414
  205. Vietnam News Agency, 7 tháng 2 năm 1955
  206. Thống nhất là đỉnh cao thắng lợi của dân tộc Việt Nam, Dương Trung Quốc, Báo Lao động cuối tuần, Số 18 - Chủ nhật 05/05/2013
  207. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998, trang 322
  208. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam, phần Niên biểu toàn khoá, website Đảng cộng sản Việt Nam, truy cập ngày 6-9-2007
  209. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng Lao động lần thứ 15. Cục lưu trữ
  210. Báo cáo về nhiệm vụ kế hoạch ba năm (1958-1960) phát triển và cải tạo kinh tế quốc dân, Văn kiện hội nghị TW 2, Đảng cộng sản Việt Nam Trích: Sau khi hoà bình lập lại, ở miền Bắc, nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân về cơ bản đã hoàn thành; miền Bắc đã bước vào thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Chúng ta phải làm xong cuộc vận động cải cách ruộng đất; đồng thời phải khôi phục kinh tế để tiến lên phát triển và cải tạo nền kinh tế quốc dân theo chủ nghĩa xã hội, xây dựng và củng cố miền Bắc vững mạnh, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất Tổ quốc.
  211. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư,..., Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 99, 140: Tháng 11-1953, BCHTW họp hội nghị lần thứ V và Hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng đã thông qua Cương lĩnh ruộng đất của Đảng và quyết định tổ chức thực hiện cải cách ruộng đất ở vùng tự do... Cuộc cách mạng ruộng đất đã xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân lao động, mục tiêu "người cày có ruộng" đã được thực hiện.
  212. Gavin W. Jones, "Population Trends and Policies in Vietnam: Population and Development Review", Vol. 8, No. 4 (Dec., 1982), pp. 783-810
  213. The Endless War: Vietnam Struggle For Independence, Columbia University Press, 1989, trang 149
  214. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH SỬA CHỮA SAI LẦM VỀ CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT NHIỆM VỤ CHUNG, KEHOACH-TTg, Phạm Văn Đồng, Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 1956
  215. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 14 về tổng kết cải cách ruộng đất, Văn kiện hội nghị, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam
  216. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư,..., Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 147, 148.
  217. Báo cáo về nhiệm vụ kế hoạch ba năm (1958-1960) phát triển và cải tạo kinh tế quốc dân, Văn kiện Đảng, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam
  218. NGHỊ QUYẾT VỀ TÌNH HÌNH, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH 3 NĂM (1958 - 1960) PHÁT TRIỂN VÀ CẢI TẠO KINH TẾ, PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ, QUỐC HỘI NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ HỌP KHOÁ THỨ IX, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
  219. Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước, Phần 2: Hoàn thành Cải tạo xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển kinh tế và văn hóa - đưa miền Bắc vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
  220. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư,..., Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 144, 145: Giữa lúc nhân dân ta đang ra sức khôi phục kinh tế ở miền Bắc và đấu tranh chống lại sự khủng bố đàn áp điên cuồng của Mỹ Diệm ở miền Nam thì ở các nước Xã hội Chủ nghĩa Đông Âu cũng diễn ra các cuộc đấu tranh chính trị gay gắt... Những vụ lộn xộn ở Poznań (Ba Lan), Budapest (Hungary) đã xảy ra. Bầu không khí căng thẳng trên thế giới đã có tác động đến Việt Nam. Còn ở miền Bắc nước ta, Đảng và Chính phủ phải phạm phải những sai lầm trong cải cách ruộng đất và chỉnh đốn tổ chức. Tình hình đó đã gây tác động đến tư tưởng quần chúng, nhất là tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và trí thức. Lợi dụng tình hình này, bọn tình báo nước ngoài được cài lại ở miền Bắc tìm cách móc nối với phản động bên trong, cùng với bọn này lôi kéo một số người bất mãn trong giới trí thức và văn nghệ sĩ để chống lại sự lãnh đạo của Đảng và chính quyền nhân dân... Trong bối cảnh đó, báo "Nhân văn", tập san "Giai phẩm" và "Đất mới" lần lượt ra đời ở Hà Nội. Khuynh hướng chính trị của "Nhân Văn-Giai Phẩm" đi từ phê phán gay gắt những sai lầm thiếu sót của Đảng và Chính phủ trong việc thực hiện cải cách ruộng đất, tổ chức quản lý kinh tế, an ninh chính trị, về quyền tự do dân chủ, về văn hóa văn nghệ, đến phủ nhận sự lãnh đạo của Đảng trên mặt trận văn hóa văn nghệ, quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng về Chính trị, về Nhà nước... Đến cuối năm 1956, vài người cầm đầu "Nhân Văn-Giai Phẩm" đã bộc lộ khuynh hướng chống Đảng, chống chế độ ngày càng công khai. Báo Nhân văn số 6 có bài kích động kêu gọi nhân dân xuống đường biểu tình. Song Đảng viên, công nhân nhà in Xuân Thu (nơi tin báo Nhân văn) đã phát hiện ra và kịp thời kiến nghị với chính quyền để xử lý. Ngày 15-12-1956, Ủy ban Hành chính Thành phố đã ra quyết định đình bản và cấm lưu hành báo Nhân văn. Qua đấu tranh, một số người trong nhóm "Nhân Văn-Giai Phẩm" đã tự kiểm điểm, tự phê bình và nhận những sai lầm của họ. Đảng còn giúp đỡ họ tiếp tục rèn luyện tư tưởng và chính trị. Một số bị xử lý hành chính do những sai phạm, còn số ít hoạt động phạm pháp thì bị xử lý bằng pháp luật. Chấm dứt hoạt động của "Nhân Văn-Giai Phẩm".
  221. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư,..., Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 148: Để cải tạo tư sản bằng biện pháp hòa bình, ta chủ trương mua lại, chuộc lại tư liệu sản xuất của tư sản và trả dần tiền chuộc cho nhà tư sản, đưu họ vào công tư hợp doanh hoặc các xí nghiệp hợp tác (chủ yếu là công tư hợp doanh, hình thức cao của chủ nghĩa tư bản nhà nước), xóa bỏ giai cấp tư sản, cải tạo nhà tư sản thành người lao động.
  222. 1 2 3 Lê Xuân Khoa. Việt Nam, 1945-1995 Tập I Bethesda, MD: Tiên Rồng, 2004. tr 523-525.
  223. Ninh, Kim NB. A World Transformed, The Politics of Culture in Revolutionary Vietnam, 1945-1965. Ann Arbor, MI: The University of Michigan Press, 2002. 144-148.
  224. 1 2 Catino, Martin Scott. The Aggressors: Ho Chi Minh, North Vietnam & the Communist Bloc. Indianapolis, IN: Dog Ear Publishing, 2010. tr 87, 90-91
  225. Prados, John. The Blood Road: The Ho Chi Minh Trail and the Vietnam War, page 15, New York: John Wiley and Sons, 1998.
  226. NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC Việt Nam DÂN CHỦ CỘNG HOÀ NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 1955 ĐỐI VỚI BÁO CÁO CHUNG CỦA CHÍNH PHỦ
  227. Tucker, Spencer C. (2000). Encyclopedia of the Vietnam War. ABC-CLIO. tr. p. 366. ISBN 1-57607-040-0 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp).  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  228. Karnow, Stanley (1997). Vietnam: A history. Penguin Books. tr. p. 239. ISBN 0-670-84218-4.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  229. Kinh tế miền Nam VN trước và sau 1975, phỏng vấn chuyên gia Lịch sử kinh tế - giáo sư Đặng Phong, BBC 02/04/2005
  230. Mark Moyar, Triumph Forsaken: The Vietnam War, 1954-1965, tr. 72-73, Cambridge University Press, 2006, download
  231. Lê Xuân Khoa. Việt Nam 1945-1995, Tập I. Bethesda, MD: Tiên Rồng, 2004. Trang 444.
  232. Neel Sheehan, A Bright Shining Lie, Random House, 1988, tr. 183
  233. Gabriel Kolko, Anatomy of a War; Vietnam, the United States, and the Modern Historical Experience, tr 125, The New Press (1985)
  234. Robert L.Sanson, The economics of insurgeney in the Mekong Delta of Vietnam, MIT Press, Cambridge. Mass. 1970. page 61
  235. Marilyn Young, The Vietnam Wars: 1945—1990 (New York: Harper Perennial, 1991), p. 76 and p. 104.
  236. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 735-736
  237. Pentagon Papers, Evolution of the War. U.S. and France's Withdrawal from Vietnam, 1954-56, The U.S. National Archives and Records Administration, page 5-6 available online
  238. Pentagon Papers, Evolution of the War. U.S. and France's Withdrawal from Vietnam, 1954-56, The U.S. National Archives and Records Administration, trang IV-V available online
  239. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 737
  240. Báo Nhân dân, số 317, ngày 12-1-1955
  241. 1 2 3 Nguồn gốc, nguyên nhân và bài học trong chiến tranh Việt Nam, Biên bản Quốc hội Mỹ, tài liệu lưu trữ tại Ban tổng kết chiến lược - Bộ Quốc phòng, 1973
  242. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 321, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  243. Robert K. Brigham, Battlefield Vietnam: A Brief History, 6-9-2007
  244. Đấu tranh đòi địch thi hành Hiệp định Genève; Giữ gìn, phát triển lực lượng cách mạng; Phong trào Đồng Khởi (7/1954 - 3/1961), Trang thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang
  245. Vietnam: Why Did We Go?" by Avro Manhattan, Chick Publication, California 1984, pp. 56 & 89
  246. WHERE THE DOMINO FELL - American and Vietnam, 1945-1995. James S. Olson & Randy Roberts. Brandywine Press, New York, 1999. Trang 98.
  247. “Quốc sách ấp chiến lược” - một sản phẩm chính trị thâm độc (Nguyễn Đắc Xuân)
  248. Sáu tháng pháp nạn 1963, Chương 1, Vũ Văn Mẫu, Giao Điểm, 2003
  249. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 8, 9 và 12 tháng 6 năm 1956
  250. Trần Quang Khôi và nỗi niềm trong trại cải huấn, Bùi Vũ Minh, Báo điện tử Quân đội nhân dân
  251. Vũ Văn Mẫu. Sáu Tháng Pháp Nạn. Nhà xuất bản Giao Điểm, 2003, trang 31.
  252. George C. Herring. Cuộc chiến dài ngày giữa nước Mỹ và Việt Nam 1950 - 1975. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2004. trang 65 (bản tiếng Việt do Phạm Ngọc Thạch dịch)
  253. Vietnam: The Valor and the Sorrow" by Thomas D. Boettcher, Little Brown & Company, Boston 1985, p.150
  254. 1 2 3 4 5 Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998, trang 276-332
  255. Chỉ riêng Quân khu 8 đã để lại số vũ khí đủ trang bị cho 3 tiểu đoàn. Trong chiến dịch chống cộng, chính quyền Việt Nam Cộng hoà đã phát hiện 707 hầm chứa vũ khí, thu giữ 119.954 vũ khí và 75 tấn tài liệu.
  256. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 285, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  257. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 303-304, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  258. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 308, 313, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  259. “Where Have All the Flowers Gone”. Google Books. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. 
  260. Điện ngày 6 tháng 7 năm 1956 về tình hình, nhiệm vụ và công tác miền Nam(*) (Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 8, 9 và 12 tháng 6 năm 1956), Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam
  261. Tuyển tập Lê Duẩn, tập 1 (1950 - 1975), Đề cương cách mạng miền Nam, Lê Duẩn, Nhà xuất bản. Sự thật, Hà Nội, 1987, tr. 75 - 122
  262. Nam bộ những ngày hào hùng - Kỳ 3: Chuyển hướng chiến lược, Báo Tuổi trẻ
  263. Trận đánh đầu tiên được ghi nhận diễn ra ở Ngã Năm vào năm 1957 với cấp độ trung đội.
  264. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 311-318, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  265. Cuộc đồng khởi kỳ diệu ở miền Nam Việt Nam, 1959-1960, Lê Hồng Lĩnh, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2006
  266. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 319-321, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  267. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 326, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  268. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (mở rộng) về tăng cường đoàn kết, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, thực hiện thống nhất nước nhà
  269. LỰC L­ƯỢNG VŨ TRANG CÁCH MẠNG MIỀN NAM TRONG TIẾN TÌNH CHUYỂN HƯ­ỚNG CHỈ ĐẠO CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG Ở THỜI ĐIỂM BẢN LỀ LỊCH SỬ PGS.TS Nguyễn Đình Lê đăng trên web Đại học Quốc gia Hà Nội
  270. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 326-327, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  271. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam, phần Niên biểu toàn khoá URL đã dẫn ở phía trên
  272. Ford, Harold P., Calling the Sino-Soviet Split, Studies in Intelligence, Winter 1998-99
  273. Edward Teller (1908 - 2003) cha đẻ bom nguyên tử Vietsciences truy cập ngày 6-9-2007
  274. 1 2 Những nguồn chi viện lớn cho cách mạng Việt Nam, VietNamNet truy cập ngày 6-9-2007
  275. Ford, Harold P., "Calling the Sino-Soviet Split", Studies in Intelligence, Winter 1998-99.
  276. Chang Jung và Jon Halliday. Mao: The Unknown Story. New York: Alfred A. Knopf, 2005.
  277. 1 2 Jian Chen. Mao’s China & the Cold War. Chapel Hill, NC: The University of North Carolina Press, 2001
  278. Liên Bang Xô Viết và chiến tranh Việt Nam. Ilya V.Gaiduk. Nhà xuất bản Công an Nhân dân 1998. Chương XI: Kẻ chiến thắng duy nhất. Trích: Khôn khéo vận dụng giữa trung Quốc và Liên Xô, Hà Nội đã giữ được vị trí độc lập trong các mục tiêu chính trị... Các nhà lãnh đạo Mỹ không thể hiểu được tại sao Liên Xô, một nước đã viện trợ đủ thứ về kinh tế và quân sự cho Việt Nam dân chủ cộng hoà, lại không thể sử dụng sự giúp đỡ này như là một động lực thuyết phục Hà Nội từ bỏ các kế hoạch đối với miền Nam của họ để rồi đồng ý đi tới một sự thương lượng.
  279. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Apokalypse Vietnam (phim tài liệu), đạo diễn Ulle Schröder, Sebastian Dehnhardt, Ulrich Brochhagen, Peer Horstmann, Jürgen Eike, Cộng hòa Liên bang Đức, 2005
  280. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam, phần Niên biểu toàn khoá Website Đảng Cộng sản Việt Nam, truy cập ngày 6-8-2007
  281. Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước Nội dung chính sách thành tựu 16/08/2010 16:50:00
  282. Gibbons, William Conrad: The U.S. Government and the Vietnam War; Executive and Legislative Roles and Relationships
  283. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN TRANH ĐƠN PHƯƠNG CỦA MĨ – DIỆM (1954 – 1960)
  284. Chuyển hướng cách mạng miền Nam, đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh quân sự
  285. Catino, Martin. The Aggressors, Ho Chi Minh, North Vietnam & the Communist Bloc. Indianapolis, IN: Dog Ear Publishing, 2010. tr 112-115.
  286. Trung đoàn Bình Giã, Tuoitre.com.vn 6-9-2007
  287. Live interview by John Bartlow Martin. Was Kennedy Planning to Pull out of Vietnam? New York, NY. John F. Kennedy Library, 1964, Tape V, Reel 1
  288. Vụ Ám Sát Ngô Đình Diệm Và J.F.Kennedy. Bradley S. O'Leary & Edward Lee. Mục Lời tác giả
  289. Howard Jones, Death of a Generation: How the assassinations of Diem and JFK prolonged the Vietnam War, Nhà Xuất Bản Ðại Học Oxford, London, 2003
  290. Vụ xử bắn "em trai tổng thống" ở khám Chí Hòa, Nguyễn Như Phong, PetroTimes, 18/06/2013
  291. “The Assassination of Ngo Dinh Diem”. History Net: Where History Comes Alive - World & US History Online. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015. 
  292. 1 2 Hồ sơ mới giải mật: CIA và nhà họ Ngô (kỳ 3) - Phần 3 trong bài lược dịch của Trương Hùng (ANTG) từ "CIA and the House of Ngo" (CIA và nhà họ Ngô) là một trong 6 quyển sách của nhà sử học Thomas L. Ahern Jr (cựu điệp viên CIA từng nhiều năm hoạt động tại chiến trường miền Nam Việt Nam) về các hoạt động bí mật của Cục Tình báo trung ương Mỹ (CIA) tại Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến tranh Việt Nam.
  293. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, p. 100, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  294. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, p. 101, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  295. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, p. 102,, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  296. The Assassination of Ngo Dinh Diem, Peter Kross, The HistoryNet.com, October 2004, trích: "On October 3, however, Conein made contact with General Minh, who told him that a new coup was in the offing and asked for American support if it succeeded. In their discussion Minh revealed that the plan included the assassinations of both Diem and Nhu."
  297. 1 2 Vietnam: The Ten Thousand Day War, Episode 5: Assassination, Michael Maclear, CBC Television, 1980
  298. 1 2 The Assassination of Ngo Dinh Diem, Peter Kross, The HistoryNet.com, October 2004, trích: "In Saigon, Conein met secretly with General Don, one of the coup plotters, telling him that the United States was opposed to any assassinations. The general responded, All right, you don't like it, we won't talk about it anymore."
  299. Sự thật về đảo chính năm 1963, BÙI CƯỜNG, Nguyệt san Pháp Luật TP.HCM, trích "Lúc 4 giờ 20 phút chiều ngày 29-10-1963 tại Nhà Trắng, Tổng thống Kennedy triệu tập một cuộc họp đặc biệt gồm 15 vị cố vấn ngoại giao cao cấp và chuyên gia an ninh quốc gia. Số phận của Ngô Đình Diệm được định đoạt tại cuộc họp này. Biên bản tài liệu ghi âm cho thấy ý kiến đối với cuộc đảo chính sẽ tiến hành của các đại biểu dự cuộc họp là bất nhất. Nhưng thật lạ lùng là trong cuộc họp chẳng ai yêu cầu bỏ phiếu biểu quyết và cũng chẳng ai thảo luận một cách hệ thống về hậu quả do cuộc đảo chính có thể mang lại.
    Ngay cả Tổng thống Kennedy cũng không chủ động nghe ý kiến của người phản đối, chỉ buông xuôi bằng câu "Thôi cứ để Lodge và các cộng sự của ông ta tùy cơ ứng biến, tới khi đó mọi việc sẽ rõ!"."
  300. Memorandum of Conference with the President, ngày 29 tháng 10 năm 1963, 4:20 PM, Source: JFKL: JFKP: National Security File, Meetings & Memoranda series, box 317, folder: Meetings on Vietnam, 10/29/63
  301. Ngo Dinh Diem: Biography, Spartacus Educational, trích: "Lucien Conein, a CIA operative, provided a group of South Vietnamese generals with $40,000 to carry out the coup with the promise that US forces would make no attempt to protect Diem."
  302. The Assassination of Ngo Dinh Diem, Peter Kross, The HistoryNet.com, October 2004, "November 2, Diem finally called General Don and offered to surrender if his party received safe passage out of the country. Don agreed to the terms, but Diem did not inform Don of his whereabouts.
    Diem and Nhu had escaped through a secret tunnel under the presidential palace and had made their way to Cholon, the Chinese district of Saigon. In circumstances that are still unclear today, Diem and Nhu were tracked down and taken into custody by forces loyal to the plotters. A little while later Diem and Nhu were killed inside an armored personnel carrier while they were being transported to the joint general staff headquarters building."
  303. McNamara, In Retrospect, Random House, 1995. tr. 203, 204.
    Trong 3 phương án mà McNamara đề xuất: (1) rút quân, (2) giữ nguyên mức độ can thiệp rồi cuối cùng cũng sẽ phải rút quân, và (3) mở rộng can thiệp quân sự theo đề xuất của Westmoreland, Tổng thống Johnson đã chọn phương án 3
  304. Huế - những tháng ngày sục sôi - Kỳ 7: Phá hội thảo "Bắc tiến", NGUYỄN ĐẮC XUÂN, Tuổi Trẻ online, 11/01/2012
  305. Ngô Đình Diệm và cuộc chiến kiến quốc, Văn Cầm Hải, BBC online, 1 tháng 11 năm 2013
  306. Gặp lại cựu Phó Tổng thống Nguyễn Cao Kỳ, BBC online, 24 tháng 2 năm 2006
  307. Giô-dép A Am-tơ, Lời Phán quyết về VN, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1985, tr. 81 - 83
  308. Michael Macclear, The Ten Thousand Day War: Vietnam, 1945-1975 (New York: St.Martin's, 1981), pp.130-133
    Dẫn lại tại Lockard, 237, trích "Held in contempt by the Americans they served, they remained primarily verhicles for ratifying, if not always carying out, American directives. They rarely initiated major policies; indeed, they were not consulted on the US decision to commit massive ground forces in 1965."
  309. Legal Memorandum Prepared by Leonard C. Meeker, State Department Legal Advisor, for Submission to the Senate Committee on Foreign Relations, ngày 4 tháng 3 năm 1966, "The Legality of United States Participation in the Defense of Viet-Nam"; Department of State Bulletin, ngày 28 tháng 3 năm 1966, pp. 15-16
  310. US Marines in Vietnam. The landing and the buildup". 1965. J. Sulimson & C.M. Johnson, 1978, trang xii-xiii, 3-10.
  311. Gọng kềm lịch sử", Bùi Diễm. Phần 17- Sự can thiệp của Mỹ
  312. Tập tài liệu Lầu Năm Góc, Airforce Magazine
  313. LBJ tape 'confirms Vietnam war error', Martin Fletcher, The Times, Nov 7th, 2001
  314. Bí mật vở kịch Sự kiện Vịnh Bắc Bộ ở Biển Đông 50 năm trước
  315. Ellsberg, Daniel, Secrets: A Memoir of Vietnam and the Pentagon Papers, New York: Viking, 2002
  316. Viên phi công Mỹ bị bắn rơi đầu tiên ở miền Bắc, VietNamNet
  317. 1 2 3 North Vietnam and People’s Republic of China sign aid agreement, www.history.com
  318. SỰ THẬT VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM & TRUNG QUỐC TRONG 30 NĂM QUA. Nhà Xuất Bản Sự Thật 1986. PHẦN THỨ BA: TRUNG QUỐC VỚI CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM ĐỂ GIẢI PHÒNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT NƯỚC NHÀ (1954-1975). II -THỜI KỲ 1965-1969: LÀM YẾU VÀ KÉO DÀI CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
  319. Tiết lộ của đặc nhiệm Liên Xô tham chiến ở Việt Nam, Báo điện tử Tiền Phong, ngày 30 tháng 07 năm 2013
  320. Hồi ký một thằng hèn, trang 85-122, Nhạc sĩ Tô Hải, Nhà xuất bản Tiếng Quê Hương, năm 2009
  321. Hồ Chí Minh toàn tập (tập 10), trang 46, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, năm 2000. Trích: Việt Nam ta - Dưới chế độ đen tối của Mỹ - Diệm, tình hình miền Nam tiêu điều như thế nào, bà con ta đã rõ. ở đây tôi chỉ nhắc lại một con số do báo chí Sài Gòn nêu ra: "Sài Gòn có 1.219.000 người, trong đó 810.000 người không có lương cố định", nghĩa là thường xuyên không có công ăn việc làm, phải sống vất vơ vất vưởng.
  322. Hồ Chí Minh toàn tập (tập 11), trang 113,116,124,144,145,174,182,199,221,290,291,294,295..., Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, năm 2000. Trích dẫn từ cuộc phỏng vấn của nhà báo William Bớc sét-Phóng viên Tuần báo Mỹ "Người bảo vệ Dân tộc"
  323. Phóng sự phỏng vấn Chủ tịch Hồ Chí Minh, đài ORTF ngày 5-6-1964
  324. “30”. The Americans (bằng tiếng Anh). and many other. McDougal Littell. tr. 945.  Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp); |đồng tác giả= cần |tác giả= (trợ giúp)
  325. Thayer, Thomas. War Without Fronts. Boulder, CA: Westview Press, 1985. tr 51
  326. Woodruff, Mark. Unheralded Victory. Arlington, VA: Vandamere Press, 1999. tr 53-55
  327. Trần Văn Giàu, Miền Nam giữ vững thành đồng, tập 4 Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 1966
  328. Trần Văn Giàu, Miền Nam giữ vững thành đồng, tập 5, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 1978, tr.201
  329. 1 2 Không thể chuộc lỗi (Failure to Atone). Bác sĩ quân y Mỹ Allen Hassan. Nhà xuất bản trẻ 2012
  330. Viện sử học, Việt Nam những sự kiện lịch sử 1945-1975, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, trang 317.
  331. 1 2 Modern History Sourcebook: President Lyndon Johnson and Ho Chi Minh - Letter Exchange, 1967
  332. A Lost Chance for Peace in Vietnam, Robert K. Brigham, JUNE 16, 2017, The Newyork Times
  333. 1 2 3 4 Vũ Dương Ninh (chủ biên), Sách giáo khoa Lịch sử Việt Nam 12, Chương "Tình hình cách mạng Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1968-1972", Nhà xuất bản Giáo dục 2005
  334. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968- Một mốc son có ý nghĩa chính trị và quân sự to lớn, Phạm Thị Nhung, Tạp chí Xây dựng Đảng
  335. Ở Hà Nội 'không có sự đồng nhất về Mậu Thân', 19 tháng 2 năm 2018, BBC Tiếng Việt
  336. Bác Hồ với tết Mậu Thân năm ấy
  337. Đình Ngân (tổng hợp theo New York Times) (5 tháng 10 năm 2013). “Đại tướng Võ Nguyên Giáp - người thức thời”. Báo điện tử Vietnamnet. 
  338. “VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015. 
  339. 1 2 3 4 Arnold, James R. The Tet Offensive 1968. New York: Praeger Publishers, 1990. ISBN 0-275-98452-4.
  340. Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 theo đánh giá của người Mỹ và người nước ngoài - Báo Đồng Nai điện tử
  341. Wilbanks, James H. The Tet Offensive: A Concise History. New York: Columbia University Press, 2006
  342. 1 2 Những hiểu lầm của người Mỹ về Tết Mậu Thân, Edwin Moise, BBC Tiếng Việt
  343. Kết luận của Bộ Chính trị họp ngày 23-4-1994, số 215 - BBK/BCT
  344. 1 2 3 4 5 Oberdorfer, Don, Tet!: The Turning Point in the Vietnam War. Baltimore: The Johns Hopkins University Press, 1971. ISBN 0-8018-6703-7
  345. Thông báo của Bộ tư lệnh Mặt trận B5 ngày 11 tháng 7 năm 1968, dẫn theo Sư đoàn Quân tiên phong, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội 1979, tr. 111
  346. http://baodaklak.vn/channel/3721/201307/ky-niem-45-nam-chien-thang-khe-sanh-9-7-1968-9-7-2013-mot-moc-son-choi-ngoi-ve-chu-nghia-anh-hung-cach-mang-2251932/
  347. Nigel Cawthorne, Chiến tranh Việt Nam - Được và Mất, trang 352, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  348. 1 2 Vietnam: Policy and Prospects, 1970 - HEARINGS BEFORE THE COMMITTEE ON FOREIGN RELATIONS UNITED STATES SENATE NINETY-FIRST CONGRESS SECOND SESSION ON CIVIL OPERATIONS AND RURAL DEVELOPMENT SUPPORT PROGRAM (pages 5-6)
  349. McCoy, Alfred W. (2006). A question of torture: CIA interrogation, from the Cold War to the War on Terror. Macmillan. tr. 68. ISBN 978-0-8050-8041-4
  350. Hersh, Seymour (ngày 15 tháng 12 năm 2003). “Moving Targets”. The New Yorker. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013. 
  351. Thư vào Nam, Lê Duẩn, trang 325, 326, 327, 336, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 2005
  352. Thư vào Nam, Lê Duẩn, trang 331, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 2005
  353. Review by Major General Nguyen Van Hieu of the Anti-Corruption Work of the Vice-Presidency, Department of State, Airgram A042, date: ngày 5 tháng 3 năm 1973.
  354. Tường Trình Kết Quả Điều Tra QTKQĐ,Thiếu tướng Nguyễn Văn Hiếu, Phụ Tá Đặc Biệt Phó Tổng thống, và Tổng Thư ký Ủy ban Điều Tra Đặc Biệt Trên Truyền hình Ngày 14 Tháng 7 Năm 1972 Bản Tường Trình Kết Quả Điều Tra QTKQĐ
  355. Punishment Measures Implemented in SMASF case, Department of State, Airgram A-198, date ngày 27 tháng 10 năm 1972: The seven colonels—Bui Quy Cao, Do tung, Phan Dang Han, Nguyen Manh Dinh, Tran Van Kha, Nguyen Van Sang, and Tran Quy Minh—recently completed the first phase of the punishment: 60 days of confinement (suspended).
  356. Cable of SECSTATE WASHDC, R 092257Z APR 75, SUBJECT: APRIL 9 EA PRESS SUMARY
  357. Andrew A. Wiest, The Vietnam War, 1956-1975, 2002, Osprey Publishing, tr.80
  358. 1 2 3 Liên bang Xô Viết và chiến tranh Việt Nam-Chương 10:Giữa sự hòa hoãn và Việt Nam-Ilya V. Gaiduk
  359. George Herring, America's Longest War - the United States and Vietnam 1950-1975, tr. 244
  360. Tài liệu Nha chính trị Âu châu của Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa số 109 ngày 28-04-1971
  361. Clashes: Air Combat Over North Vietnam, 1965-1972, Marshall L. Michell III, Naval Institute Press, ISBN/SKU: 9781591145196, page 271, trích "Linebacker II was completely different from the interdiction policy of Rolling Thunder and Linerbacker I; Linerbacker II would be a sustained maximum effort to destroy all major target complexes in the Hanoi and Haiphong areas. This could be done by Phantoms, even with LGBs; it required a massive application of force, which could only be exerted by B-52 strikes. Linebacker II also involved the removal of many of the restrictions surrounding the previous operations over North Vietnam, except an atempt to "minimize the danger to civillian population to the extent feasible without compromising effectiveness" and to "avoid known POW compounds, hospitals and religious structures."
  362. Điện Biên Phủ trên không, 35 năm ôn lại - Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam
  363. 45 năm Hội đàm Paris: Từ tầm nhìn De Gaulle tới các kênh ngầm, Vietnamnet, 25/01/2018
  364. Phim tài liệu "The Vietnam war". PBS, 2017. Tập 9
  365. Hòa hợp - hòa giải cần đôi mắt mới, Nguyễn Khắc Huỳnh, Báo Thanh Niên, 3/11/2014
  366. 25/4/1976 - Ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất
  367. Ký ức Việt Nam: Tổng tuyển cử quốc hội năm 1976 - Video đã phát trên | VTV.VN
  368. Kết quả tổng tuyển cử 1976 quyết định con đường thống nhất đất nước | VTV.VN
  369. “Cuộc chiến Việt Nam qua những băng ghi âm tại Nhà Trắng - Tổng thống Richard Nixon”
  370. 1 2 3 Tại sao cuộc chiến Việt Nam kết thúc năm 1975 ?, Báo điện tử Kiến thức - Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam
  371. Vài nét về sự phá hoại Hiệp định Paris của chính quyền Sài Gòn – Bài 2 | Việt Nam
  372. DIPLOMATIC ACADEMY OF VIETNAM - Số 33 - Đấu tranh ngoại giao, góp phần giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
  373. 1 2 30 phút cuối cùng trong đời Tổng thống của Dương Văn Minh ra sao?
  374. Đánh giá về nội các Dương Văn Minh | Văn hóa | Báo Thanh Niên
  375. Báo Vietnam Courier số ngày 13 tháng 06, năm 1973
  376. Vientiane Ceasefire Agreement | UN Peacemaker
  377. Isaacs, Arnold; Hardy, Gordon (1988). Pawns of War: Cambodia and Laos. Boston: Boston Publishing Company. ISBN 0-939526-24-7, p. 107& p. 111
  378. 1 2 Sau ngày 27/1/1973 và chính sách 4 không của ông Thiệu, Ngô Vĩnh Long, 27/01/2018, Vietnamnet
  379. “Vài nét về sự phá hoại Hiệp định Paris của chính quyền Sài Gòn - Quân…”. Quân đội Nhân dân. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. 
  380. “Kỳ 46: Cuộc lấn chiếm và vẽ cờ sau hiệp định Paris”. Một Thế giới. Truy cập 19 tháng 4 năm 2015. 
  381. 1 2 3 4 Sự đầu hàng vô điều kiện đã đặt dấu chấm hết, 29/01/2018, Tuần Việt Nam
  382. “Sự thất hứa của Mỹ sau Hiệp định Paris 1973”. Kienthuc.net.vn. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. 
  383. 1 2 “Hiệp định Paris khiến VNCH sụp đổ”. BBC. Ngày 15 tháng 4 năm 2014. 
  384. Diễn văn từ chức của tổng thống Thiệu qua hồ sơ số 3791-FONT PTTg, Báo Một thế giới, 24/07/2015, trích "Là họ chỉ nói ở Đông Dương, chỉ có 3 quốc gia là Cao Miên, Ai Lao và Việt Nam. Tôi nói ngoại trưởng Kissinger, Việt Nam nào? Việt Nam của Sài Gòn hay Việt Nam của Hà Nội? Nếu mà ông chấp nhận bản văn này là ông chấp nhận cái Việt Nam của Hà Nội (…) Tôi không chấp nhận. Tôi muốn trở về nguyên thủy hiệp định Genève là có hai quốc gia Việt Nam, hai chính quyền Hà Nội và Sài Gòn, tôi kêu họ là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, họ phải kêu tôi là Việt Nam Cộng hòa không xâm phạm lẫn nhau, lấy vĩ tuyến 17 và lấy hiệp định Genève làm căn bản, chờ đợi ngày thống nhất bằng phương tiện hòa bình và dân chủ, dù cho ngày đó không biết là ngày nào. Tôi bác cái chuyện đó. Tôi nói trở về hai miền Nam Bắc, hai quốc gia riêng biệt có thể vô Liên Hiệp Quốc, giữ cái vĩ tuyến 17, giữ vùng phi quân sự chờ ngày thống nhất."
  385. Ai phá vỡ Hiệp định Paris 1973?, 17/01/2013, Tuần Việt Nam
  386. China's Policy Towards Territorial Disputes: The Case of the South China Sea... - Chi-kin Lo - Google Books
  387. Từ chiến thắng Thượng Đức đến đại thắng mùa Xuân - Báo Quảng Nam Online
  388. DIPLOMATIC ACADEMY OF VIETNAM - Số 33 - Đấu tranh ngoại giao, góp phần giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
  389. Sau Hiệp định Paris, Liên Xô và Trung Quốc giảm viện trợ về vũ khí tấn công hạng nặng và không khuyến khích Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đánh lớn. Nguồn: Báo Quân đội Nhân dân, Những nguồn chi viện lớn cho cách mạng Việt Nam.
  390. QPVN - Trừng trị Bóng ma trên đỉnh Trường Sơn - Phần 2
  391. Hệ thống đường ống xăng dầu của quân đội nhân dân Việt Nam (1968-1975) 2002 — LUẬN ÁN TIẾN SĨ - Cơ sở dữ liệu toàn văn
  392. https://vov.vn/blog/chinh-nghia-khong-thuoc-ve-che-do-viet-nam-cong-hoa-396862.vov
  393. 1 2 ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA BỘ QUỐC PHÒNG VỀ TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ QUÂN SỰ, VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP IV 1971 - 1976, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 2008
  394. Vietnam War Time Table
  395. https://www.fordlibrarymuseum.gov/library/document/0310/nssm213.pdf
  396. Trích sách "Inventing Vietnam: The United States and State Building, 1954-1968" (Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 2008)
  397. Khi đồng minh tháo chạy, Nguyễn Tiến Hưng, Lời nói đầu, Nhà xuất bản Hứa Chấn Minh, năm 2005
  398. Hồ sơ về Tướng Dương Văn Minh đăng trên trang web của Hội Nhà Văn Việt Nam
  399. Cựu phóng viên AP kể thời khắc Dương Văn Minh đầu hàng, Trang tin điện tử Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2013
  400. Trung tá Bùi Tùng không phải là người bắt giữ Dương Văn Minh, báo điện tử Tiền Phong, ngày 18 tháng 01 năm 2006
  401. Dương Văn Minh qua con mắt thuộc cấp, Tuần Việt Nam, 29/04/2011
  402. Lịch sử Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia Định kháng chiến (1945-1975). Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. Trần Hải Phụng chủ biên. Chương 8 Mục II: Vào trận quyết chiến chiến lược cuối cùng, Chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng Sài Gòn. Trang 485
  403. TÌM HIỂU VỀ ĐẠI Thắng MÙA XUÂN 1975
  404. Những nẻo đường hòa bình tới Hiệp định Paris
  405. “Paris 1973: Bảo vệ thành công cuộc đấu trí lịch sử”. Thông tấn xã Việt Nam. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018. 
  406. Soviet and Chinese Aid to North Vietnam, CIA download
  407. Communist aid to North Vietnam, CIA download
  408. Liên Bang Xô Viết và chiến tranh Việt Nam. Ilya V.Gaiduk. Nhà xuất bản Công an Nhân dân 1998. Chương XI: Kẻ chiến thắng duy nhất. Trích: Khôn khéo vận dụng giữa trung Quốc và Liên Xô, Hà Nội đã giữ được vị trí độc lập trong các mục tiêu chính trị... Các nhà lãnh đạo Mỹ không thể hiểu được tại sao Liên Xô, một nước đã viện trợ đủ thứ về kinh tế và quân sự cho Việt Nam dân chủ cộng hoà, lại không thể sử dụng sự giúp đỡ này như là một động lực để thuyết phục Hà Nội từ bỏ các kế hoạch đối với miền Nam của họ để rồi đồng ý đi tới một sự thương lượng.
  409. Nguồn từ Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh- 28 Võ Văn Tần Q.3 Thành phố Hồ Chí Minh
  410. Những nguồn chi viện lớn cho cách mạng Việt Nam Báo Quân đội Nhân dân 03/05/2008 18:48
  411. Millitary Assistance-Department of Defense Property, trang 331
  412. 1 2 Báo Sài Gòn giải phóng, Nhìn lại "cuộc chiến trong lòng nước Mỹ", 15/4/2005
  413. 1 2 3 Phe phản chiến Mỹ mạnh lên sau trận Mậu Thân, Harish Mehta, BBC Tiếng Việt, 29 tháng 1 năm 2018
  414. William Colby-Một chiến thắng bị bỏ lỡ Nhà xuất bản CAND p390
  415. Tóm tắt tổng kết chiến tranh Việt Nam của Bộ Quốc phòng Mỹ, Tập 1 và 2 (Nam Việt Nam), Thư viện Quân đội Trung ương sao lục, 1982, tr.15, 19
  416. trong đó có các tầng lớp nhân dân Mỹ, đã làm nên một cuộc chiến tranh trong lòng nước Mỹ, đã cổ vũ, động viên và góp phần quan trọng vào thắng lợi huy hoàng của toàn dân ta làm nên Đại thắng mùa xuân 1975 lịch sử
    Nguồn: Nguyễn Đức Thắng, CÓ MỘT CUỘC CHIẾN TRONG LÒNG NƯỚC MỸ, Tạp chí Cộng sản, tháng 4/2008
  417. 1 2 3 4 5 Dùng người Đông Dương diệt người Đông Dương và sự giả dối có hệ thống, Tuần Việt Nam, 28/01/2018
  418. “Statistical Information about Fatal Casualties of the Vietnam War, Electronic Records Reference Report”. U.S. National Archives. DCAS Vietnam Conflict Extract File record counts by HOME OF RECORD STATE CODE (as of ngày 29 tháng 4 năm 2008).  (generated from the Vietnam Conflict Extract Data File of the Defense Casualty Analysis System (DCAS) Extract Files (as of ngày 29 tháng 4 năm 2008)
  419. Clarke, Jeffrey J. (1988), United States Army in Vietnam: Advice and Support: The Final Years, 1965–1973, Washington, D.C: Center of Military History, United States Army, p. 275
  420. Nick Malloni, "Agent of Destruction," Far Easten Economic Review, 7 tháng 12 năm 1989, pp. 38-39; Peter Korn, "The Persisting Poison," The Nation, 8 tháng 4 năm 1991, pp.440-45
    Dẫn lại tại Lockard, 239
  421. State Rape: Representations of Rape in Viet Nam, Karen Stuhldreher, Political Science Department, University of Washington, Seattle
  422. Michael O'Malley. The Vietnam War and the Tragedy of Containment Roy Rosenzweig Center for History and New Media
  423. 1 2 Việt Nam nỗ lực khắc phục hậu quả bom mìn, 30 Tháng Tư 2014, VOV5
  424. Landmines Vietnam
  425. “Cuộc ra quân chưa từng có trong lịch sử dân tộc”. Báo Điện tử Tiền Phong. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. 
  426. Toperczer, Istvan. MiG-21 Units of the Vietnam War. Osprey 2001, No. 29. pp.80-81
  427. Schlight, John. “A War too Long: The USAF in Southeast Asia 1961–1975” (PDF). Air Force History and Museums Programs. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2007.  Đã bỏ qua tham số không rõ |df= (trợ giúp) Page 103
  428. https://www.vhpa.org/heliloss.pdf
  429. Dark Eagles: A History of the Top Secret U.S. Aircraft (1999). Peebles Curtis. Presidio Press. P.39
  430. American War and Military Operations Casualties: Lists and Statistics, Congressional Research Service, ngày 26 tháng 2 năm 2010 Available online
  431. “How Much Did The Vietnam War Cost? - The Vietnam War”. The Vietnam War. Truy cập 19 tháng 4 năm 2015. 
  432. 1 2 QĐND Việt Nam anh hùng qua những lời thú nhận của đối phương, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG
  433. The Vietnam Wars. Translated from the Spanish by Gregory Rabassa By Gabriel García Márquez. This story is from the May 29th, 1980 issue of Rolling Stone.
  434. “"Nếu không có bộ đội tình nguyện Việt Nam, sẽ không có điều kỳ diệu ấy"”. Suckhoedoisong.vn. 
  435. Quỹ người Thượng hay là biến tướng của Fulro ? Ngọc Hà sưu tầm 24/06/2004
  436. Lockard, 240
  437. 1 2 3 Giai đoạn 1975 - 1985, Xây dựng và phát triển Công nghiệp - Thương mại sau ngày Giải phóng miền Nam, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương (MOIT)
  438. Bosmajian. Tr 32
  439. Bosmajian. Tr 179
  440. Help Save Quê Mẹ
  441. 1 2 LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ TỈNH LONG AN (1930-2000) Chương VIII - ĐẢNG BỘ LONG AN LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC, CẢI TẠO, PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ CHIẾN ĐẤU BẢO VỆ BIÊN GIỚI, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ (1975 - 1985) Cập nhật lúc 11h32 - Ngày 28/09/2015
  442. Chân tướng "thủ lĩnh" tổ chức phản động ở Phú Yên và những trò lừa dân, phản quốc, Báo Công An Nhân dân, Chuyên đề An Ninh Thế giới và Văn nghệ Công An, 23/02/2012
  443. Đập tan âm mưu của bọn phản động, giữ vững an ninh trật tự những ngày sau giải phóng, tỉnh Đoàn An Giang, 03/05/2012
  444. ^ Le Livre Noir du Communisme: Crimes, Terreur, Répression do Robert Laffont, S.A, Paris xuất bản lần đầu năm 1997-Phần IV về Á Châu
  445. Vietnam Re-education camps
  446. Từ hai chiếc máy bay bị cướp, Lê Thành Chơn, 27/04/2007, Báo Người Lao động Điện tử
  447. Evans và Rowley, tr. 51
  448. King C. Chen, China’s War with Vietnam, 1979: Issues, Decisions, and Implications, Published by Hoover Press, 1987, pp. 51-53
  449. Trở lại Pulau Galang 25 Tháng 4 2005 - Cập nhật 14h29 GMT
  450. Brown, David (ngày 7 tháng 7 năm 2013). “Saigon's Chinese--going, going, gone”. Asia Sentinel. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2013. 
  451. Evans và Rowley, tr. 54
  452. Goldsmith data in Harrison (1988) p. 172: 106,3 tỷ USD theo thời giá 1944
  453. How Much Did The Vietnam War Cost?, Alan Rohn, ngày 22 tháng 1 năm 2014, The Vietnam War website
  454. Tổng thống Obama: Nước lớn không thể “ăn hiếp” nước nhỏ!
  455. Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam
  456. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng
  457. Sức mạnh nhân dân và vai trò quần chúng trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 - Xã hội - giaoduc.net.vn
  458. Toàn văn diễn văn kỷ niệm 35 năm giải phóng miền Nam - 29-04-2010 | Xã hội | Báo điện tử Tiền Phong
  459. ​“Vì dân” là mệnh lệnh cao nhất - Tuổi Trẻ Online
  460. Hồi ký Nguyễn Hiến Lê. Chương XXI, XXII: Việt Nam chia hai (1954-1965)
  461. Tilford, p. 155.
  462. Army of the Republic of Vietnam (ARVN)
  463. Vì sao "chiến tranh cục bộ" thất bại?
  464. “Nghĩ về đạo lý dân tộc - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015. 
  465. Đại đoàn kết dân tộc trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - Tạp chí Quốc phòng toàn dân
  466. Trả lời phỏng vấn nhà báo Pháp Cờlốt Guyliêng (Claude Julien) của Thủ tướng Phạm Văn Đồng ngày 18-5-1972.
  467. Phim tài liệu: Indochina People's War in Colour. History Channel, tập 2
  468. “Cuộc đối thoại lịch sử: Tướng Giáp và Nguyên Bộ trưởng QP Mỹ”. Báo Điện tử Giáo dục Việt Nam. 27/08/11 11:22. Truy cập 24/3/2015.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date=, |accessdate= (trợ giúp)
  469. Jame Fox. The Sunday Times Magazine, 7-1972
  470. William Westmoreland: Tường trình của một quân nhân, Garden City, N.Y.: Doubleday, 1976. P.129
  471. Joe Allen - Việt Nam cuộc chiến thất bại của Mỹ, Nhà xuất bản Công an nhân dân, H. 2009, tr. 275 - 276.
  472. Krenn, Michael L. (1998). The African American Voice in U.S. Foreign Policy Since World War II. Taylor & Francis. tr. 29. ISBN 0815334184
  473. Robbins, Mary Susannah (2007). Against the Vietnam War: Writings by Activists. Rowman & Littlefield. tr. 107. ISBN 0742559149
  474. Robbins, Mary Susannah (2007). Against the Vietnam War: Writings by Activists. Rowman & Littlefield. tr. 102. ISBN 0742559149
  475. Dr. King Calls for Antiwar Rally in Capital Feb. 5-6 - Article - NYTimes.com
  476. Lunch, W. & Sperlich, P. (1979).The Western Political Quarterly. 32(1). pp. 21–44
  477. James G. Zumwalt - Chân trần chí thép, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2011, tr. 287-288
  478. 1 2 3 4 Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - nhìn từ phía bên kia - Tạp chí Quốc phòng toàn dân
  479. Remnick, David (ngày 5 tháng 10 năm 1999). King of the World: Muhammad Ali and the Rise of an American Hero. Random House Digital, Inc. tr. 287. ISBN 0-375-70229-6
  480. “African-American involvement in the Vietnam war”. 1967. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010. 
  481. BBC Quan điểm của David Thomas về Hồ Chí Minh
  482. Báo Nhân Dân - Phiên bản tiếng Việt - Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
  483. Chuẩn tướng Nguyễn Hữu Hạnh. Trả lời phóng viên của đài BBC Việt ngữ vào năm 2010
  484. Khi đồng minh tháo chạy. Nguyễn Tiến Hưng 2005. Trang 160-165
  485. “Dong Duong Thoi Bao”. Truy cập 13 tháng 3 năm 2015. 
  486. Lính Mỹ đã tôn trọng bộ đội Việt Nam như thế nào, 19/08/2014, Báo Quân đội Nhân dân
  487. Kinnard, Douglas, The War Managers. Wayne NJ: Avery Publishing Group, 1988. tr. 67
  488. James G. Zumwalt - Chân trần chí thép, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2011, tr 307.
  489. http://sill-www.army.mil/ada-online/pb-44/_docs/1983/Fall/fall%201983.pdf Trang 12
  490. 134th Assault Helicopter Company Website
  491. “The Pittsburgh Press”. Truy cập 23 tháng 9 năm 2015. 
  492. Department of Army Pamphlet 381-10, Weapons and Equipment Recognition Guide Southeast Asia, tháng 3 năm 1969
  493. Đặng Phong, 5 đường mòn Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Tri Thức tr 120
  494. Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhiều tác giả, tr 276, Nhà xuất bản Giáo dục, 2000

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_tranh_Việt_Nam http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://homepage.univie.ac.at/kurt.mayer/histor4.ht... http://quadrant.org.au/magazine/2014/06/whitlam-go... http://www.134thahc.com/History.htm http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/P... http://www.answers.com/topix/john-paul-vann-44k